thư sáu, 09-01-2015 , 06:27:00 AM

 Câu Hỏi: 

Kính chào Luật Á Đông. Tôi có một vấn đề mong Luật sư giải đáp.
Tôi chuẩn bị thành lập một Công ty TNHH Hai thành viên vì vậy xin Luật sư cho biết ?
Các điều kiện kinh doanh là gì
- Điều kiện kinh doanh được thể hiện dưới các hình thức nào?
- Theo tôi được biết khi đăng ký kinh doanh phải chú ý những ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề, những ngành nghề cần vốn pháp định. Vậy xin Luật sư cho biết những ngành nghề cần những điều kiện trên?
Mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư Công ty Luật Á Đông

Trả LờDông

 
Đối với Câu hỏi của bạn Luật sư Á Đông trả lời như sau:
Khi thành lập Công ty TNHH hai thành viên bạn cần chú ý và nghiên cứu các vấn đề sau.
Thứ nhất: Các nội dung khi thành lập Công ty TNHH.
-
Tên Công ty.
-  Ngành nghề kinh doanh.
-  Vốn điều lệ
Thứ hai: Điều Kiện kinh doanh
Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Doanh nghiệp thì điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể.
Thứ ba:Điều kiện kinh doanh được thể hiện dưới các hình thức 

Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp thì điều kiện kinh doanh được thể hiện dưới các hình thức:

- Giấy phép kinh doanh;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

- Chứng chỉ hành nghề;

- Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;

- Xác nhận vốn pháp định;

- Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có mới được quyền kinh doanh ngành, nghề đó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
Thứ 4: Ngành nghề kinh doanh cần chứng chỉ hành nghề
- Kinh doanh dịch vụ pháp lý
- Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
- Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y
- Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng
- Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật
- Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng
- Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
- Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
- Kinh doanh dịch vụ kế toán
- Dịch vụ môi giới bất động sản;
  Dịch vụ định giá bất động sản;
  Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản. 
 
Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề quy định trên thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), các chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
 
a. Ngành, nghề yêu cầu Giám đốc (người đứng đầu cơ sở kinh doanh) phải có chứng chỉ hành nghề:
 
1. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ; Đ.29 NĐ 103/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
2. Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế)
3. Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế)
 
b. Ngành, nghề yêu cầu cả Giám đốc và người khác giữ chức vụ quản lý trong công ty phải có chứng chỉ hành nghề:
 
1. Dịch vụ kiểm toán – 3 CCHN (Đ.23 NĐ 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004)
2. Dịch vụ kế toán – 2 CCHN (Đ.41 NĐ 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004; Đ.2 TT 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007)
 
c. Ngành, nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề của người giữ chức danh quản lý trong công ty:
 
1. Dịch vụ thú y – 1 CCHN (Điều 63 NĐ 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005)
2. Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản – 1 CCHN (Pháp lệnh Thú y)
3. Giám sát thi công xây dựng công trình – 1 CCHN (Đ.87 Luật Xây dựng)
4. Khảo sát xây dựng – 1 CCHN (Đ.49 Luật Xây dựng)
5. Thiết kế xây dựng công trình – 1 CCHN (Đ.56 Luật Xây dựng)
6. Hành nghề dược – 1 CCHN; (Đ.14 NĐ 79/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ)
7. Dịch vụ môi giới bất động sản – 1 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS)
8. Dịch vụ định giá bất động sản – 2 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS);
9. Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – 2 CCHN môi giới bất động sản (nếu có  Dịch vụ định giá bất động sản thì phải có 2 CCHN định giá bất động sản) (Đ.8 Luật KDBĐS)
10. Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật – 1 CCHN (Quyết định 91/2002/QĐ-BNN ngày 11/10/2002 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT)
11. Dịch vụ làm thủ tục về thuế - 2CCHN (Điều 20 Luật Quản lý thuế)
12. Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải – 1 CCHN (Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT).
13. Hoạt động xông hơi khử trùng – 1 CCHN (Đ.3 Quyết định 89/2007/QĐ-BNN ngày 1/11/2007 của Bộ NN&PTNT)
14. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp – 1 CCHN (trong trường hợp có ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ)
Thứ 5: Ngành nghề kinh doanh cần vốn pháp định
1.  Tổ chức tín dụng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
- Ngân hàng thương mại cổ phần: 1000 tỷ đồng
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD
2. Quỹ tín dụng nhân dân (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
- Quỹ tín dụng nhân dân trung ương: 1000 tỷ đồng
- Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồng
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
- Công ty tài chính: 300 tỷ đồng
- Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng
4. Kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007)
5. Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng (Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007)
6. Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) (NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008)
7. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007)
8. Sản xuất phim: Doanh nghiệp phải có GCN đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi ĐKKD (Điều 11 NĐ 96/2007/NĐ-CP ngày 6/6/2007)
9. Kinh doanh cảng hàng không: (Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007) 
- Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng 
- Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng
10. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: (Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007) 
- Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng 
- Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 10 tỷ đồng
11. Kinh doanh vận chuyển hàng không: (Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày9/5/2007) 
a. Vận chuyển hàng không quốc tế: 
- Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng 
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng 
- Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng 
b. Vận chuyển hàng không nội địa: 
 -  Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng 
 -  Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng 
 -  Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng
12.  Kinh doanh hàng không: 50 tỷ đồng
.....

Hãy liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:
CÔNG TY LUẬT Á ĐÔNG

Add    : Phòng 710 nhà B11A Khu đô thị Nam Trung Yên, đường Nguyễn Chánh, Cầu Giấy, Hà Nội.         
Hotline:  + 0904.25.38.22           | + 84 4 668.14.111

 Email  :  adonglaw@gmail.com |  luatsuadong.vn@gmail.com 
 Http     : luatsuadong.vn            |  adonglaw.com.vn

 

 

Giới thiệu

CÔNG TY LUẬT Á ĐÔNG (ADONG LAWFIRM) xin kính chào Quý khách hàng!

CÔNG TY LUẬT Á ĐÔNG (ADONG LAWFIRM) xin kính chào Quý khách hàng!

Được chuyển đổi từ Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Á Đông (thành lập ngày 23 tháng 7 năm 2004), trải qua 20 năm hoạt động, các Luật sư chủ chốt của Công ty Luật Á Đông đã có một bề dày kinh nghiệm tư vấn trong lĩnh vực pháp luật đầu tư và pháp luật doanh nghiệp.

Bên cạnh những kinh nghiệm chuyên môn, các luật sư và chuyên viên pháp lý của Công ty Luật Á Đông luôn thấm nhuần cách nghĩ " Luật sư luôn là người bạn đồng hành mang lại sự yên tâm và an toàn cho doanh nghiệp trong các hoạt động kinh doanh ". Do vậy, trong quá trình cung cấp dịch vụ của mình, Công ty Luật Á Đông luôn được khách hàng đánh giá là một đơn vị tư vấn có đội ngũ nhân viên tận tâm...

Hotline

Hotline:

024.665.69.121 -

Thống kê