Mẫu hợp đồng liên doanh; hợp đồng liên doanh
Thứ năm,, 18-06-2015 , 09:44:00 AM
HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH
Căn cứ Luật Đầu tư, Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành, các Bên dưới đây đã ký Hợp đồng liên doanh để xin thành lập tại Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam một Công ty cổ phần theo hình thức liên doanh với các nội dung sau:
Bên Việt Nam:
1. Ông
Sinh ngày: Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
CMND số: Ngày cấp: 31/05/2004 Nơi Cấp: Công an TP Hà Nội.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 21A Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Số 9, Ngõ 44 Phố Hàm Tử quan, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.
2. Ông
Sinh ngày: 23/10/1937 Dân tộc:Kinh Quốc tịch:Việt Nam
CMND số: 011108298 Ngày cấp: 31’5’2004 Nơi Cấp: CATP Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trúvà Chỗ ở hiện tại: 669 H7 Phường Tân Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam
Chỗ ở hiện tại:
3. Ông
Sinh ngày: 27/9/1976 Dân tộc:Kinh Quốc tịch:Việt Nam
CMND số: Ngày cấp: 06/06/2010 Nơi Cấp: CATP Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trúvà Chỗ ở hiện tại: 1016, chung cư NO, Pháp Vân, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam
4.Bà
Sinh ngày: 23/10/1955 Dân tộc:Kinh Quốc tịch:Việt Nam
CMND số: Ngày cấp: 09/03/2007 Nơi Cấp: Công an TP Hà Nội.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 19B Hạ Hồi, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Số 7, Ngõ 198 Phố Thái Thịnh, Quận Đống Đa, TP Hà Nội.
Bên nước ngoài :
5. Ông
Sinh ngày: 3/5/1953 Dân tộc:Trung Quốc Quốc tịch: Malaysia
Hộ chiếu số: Ngày cấp: 23/4/2007 Nơi Cấp: Malaysia
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trúvà Chỗ ở hiện tại:
No. 78 Lorong Cempaka 5, Bangi Golf Resort, 43650 Bangi, Selangor, Malaysia
6. Ông
Sinh ngày: 29/2/1968 Dân tộc:Trung Quốc Quốc tịch: Malaysia
Hộ chiếu số: A15653587 Ngày cấp: 15 May 2006 Nơi Cấp: Malaysia
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trúvà Chỗ ở hiện tại:
No. 78 Lorong Cempaka 5, Bangi Golf Resort, 43650 Bangi, Selangor, Malaysia
7. Ông
Sinh ngày: 11/9/1968 Dân tộc:Trung Quốc Quốc tịch: Malaysia
Hộ chiếu số:... Ngày cấp: 14/8/2008 Nơi Cấp: Malaysia
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trúvà Chỗ ở hiện tại:
54 Jalan BU 3/7, Bandar Utama, 47800 Petaling Jaya, Selangor, Malaysia
SinViệt Nam nhằm mục đích:
Cung cấp các dịch vụ
· Dịch vụ tư vấn và thẩm định dự án đầu tư xây dựng (không bao gồm tư vấn tài chính và tư vấn pháp luật)
· Tư vấn thiết kế quy hoạch chi tiết khu đô thị và nông thôn, thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, thiết kế kiến trúc, thiết kế nội ngoại thất, thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
· Tư vấn thiết kế xây dựng giao thông và thủy lợi.
· Thiết kế và xử lý nền móng công trình, quan trắc và thiết kế địa kỹ thuật công trình.
· Khảo sát địa chất, thủy văn.
· Tư vấn lập dự án đầu tư.
· Tư vấn giám sát thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi
· Tư vấn quản lý dự án và đấu thầu XD công trình.
· Tư vấn thẩm tra thiết kế KTTC, kiểm định chất lượng công trình xây dựng.
· Ứng dụng KHKT để cảnh báo, phòng chống giảm nhẹ thiên tai.
1. Tên Doanh nghiệp liên doanh:
Tên tiếng Việt Nam: ....
Tên giao dịch đối ngoại: .......
Tên viết tắt:.......
Điều 2 Địa chỉ và thị trường của doanh nghiệp
1. Địa chỉ của Doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính:.........
Điện thoại và Fax: (84-4) 3 9324 959 Email: GPAA.office@gmail.com
2. Dịch vụ của Doanh nghiệp sẽ được cung cấp tại thị trường Việt Nam: 100 %.
Điều 3. Vốn đầu tư và tỷ lệ vốn góp:
Tổng vốn đầu tư của Doanh nghiệp là: 1,000.000.000 VND ( Một tỷ đồng Việt Nam).
Trong đó:
a. Bên Việt Nam:
- Ông .... góp: 200.000.000 VND tương ứng với 20.000 cổ phần chiếm 20% tổng vốn điều lệcủa công ty. Góp bằng tiền mặt.
- Ông ........ góp: 100.000.000 VNĐ tương ứng với 10.000 cổ phần chiếm 10% tổng vốn điều lệ của công ty. Góp bằng tiền mặt.
- Ông ....... góp: 100.000.000 VNĐ tương ứng với 10.000 cổ phần chiếm 10% tổng vốn điều lệ của công ty. Góp bằng tiền mặt.
- Bà .....góp: 100.000.000 VNĐ tương ứng với 10.000 cổ phần chiếm 10% tổng vốn điều lệ của công ty. Góp bằng tiền mặt.
b. Bên nước ngoài:
- Ông ...... góp: 300.000.000 VND tương ứng với 30.000 cổ phần chiếm 30% tổng vốn điều lệ của công ty. Góp bằng tiền mặt.
- Ông .....góp: 140.000.000 VND tương ứng với 14.000 cổ phần chiếm 10% tổng vốn điều lệ của công ty. Góp bằng tiền mặt.
- Ông .......góp: 140.000.000 VND tương ứng với 14.000 cổ phần chiếm 10% tổng vốn điều lệ của công ty. Góp bằng tiền mặt.
Điều 4 Các Bên cam kết góp vốn đầy đủ theo đúng tiến độ góp vốn như sau:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đầu tư: các bên góp đủ phần vốn điều lệ đã đăng ký là 200.000.000 VND ( Hai trăm triệu đồng Việt Nam).
Điều 5. Bồi thường thiệt hại
Bên nào không có khả năng hoàn thành tiến độ góp vốn như đã cam kết tại Điều 4 thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia lý do và biện pháp xử lý trước 10 ngày và phải chịu trách nhiệm về bất cứ tổn thất nào trực tiếp gây nên hoăc do tác động gián tiếp bởi sự chậm trễ đó, mức bồi thường do các Bên thoả thuận, trường hợp không thoả thuận được sẽ do cơ quan xét xử hoặc Trọng tài quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này quyết định.
Điều 6. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn Hợp đồng liên doanh là 15 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 7. Thời điểm thực hiện hợp đồng
Sau khi hoàn thiện tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, dự án bắt đầu được thực hiện.
Điều 8. Trách nhiệm của các bên liên doanh
Trách nhiệm khác của các Bên liên doanh được quy định như sau:
1. Bên Việt Nam:
- Thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp;
- Tuyển dụng và đào tạo người lao động Việt Nam làm việc tại doanh nghiệp;
- Tìm kiếm và đảm bảo nguồn cung ứng nguyên nhiên liệu sẵn có tại Việt Nam để phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp;
- Cùng Bên nước ngoài quản lý và giám sát tình hình kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp;
- Đóng góp phần vốn của mình( như quy định tại Điều 3, Điều 4 hợp đồng này).
2. Bên nước ngoài
- Chuyển giao công nghệ, kỹ thuật dịch vụ của doanh nghiệp;
- Đào tạo công nhân kỹ thuật cho Liên doanh;
- Giám sát quy trình cung cấp và thực hiện dịch vụ, đảm bảo chất dịch vụ của doanh nghiệp;
- Đảm bảo nguồn cung ứng nguyên nhiên liệu từ nước ngoài mà Việt Nam không sản xuất được để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đóng góp phần vốn của mình( như quy định tại Điều 3, Điều 4 hợp đồng này)
Điều 9. Phân chia lợi nhuận
Sau khi hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam, các Bên chia lợi nhuận và chịu rủi ro của Doanh nghiệp liên doanh theo tỷ lệ góp vốn của mỗi Bên cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ chia lợi nhuận:
- Bên Việt Nam: 50%
- Các Bên nước ngoài: 50%
2. Tỷ lệ chia rủi ro:
- Bên Việt Nam: 50%
- Các Bên nước ngoài: 50%
Điều 10 Các văn bản có gía trị bắt buộc thi hành
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này các bên phải tuân thủ các quy định của hoặc phát sinh từ các văn bản sau đây:
- Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hợp đồng liên doanh này.
- Điều lệ công ty .
Những điều không được quy định trong hợp đồng này hoặc /và Điều lệ công ty, nhưng cần thiết cho việc đạt được mục đích của Liên doanh sẽ được các bên thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 10 Giải quyết tranh chấp
Bất kỳ một sự đơn phương huỷ bỏ hợp đồng sẽ không có giá trị. Mọi tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa Trung tâm trọng tài quốc tế tại Hà Nội để giải quyết theo các quy tắc của Trung tâm này.Quyết định có hiệu lực của Trọng tài là quyết định mà các Bên có nghĩa vụ phải tuân theo.
Điều 11. Chấm dứt hoạt động
Doanh nghiệp có thể chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
1. Chấm dứt hoạt động
- Hết thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ công ty và Giấy chứng nhận đầu tư;
- Do đề nghị của một hoặc các bên và được cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài chấp thuận;
- Theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài do vi phạm nghiêm trọng pháp luật và quy định của Giấy chứng nhận đầu tư;
- Do bị tuyên bố phá sản;
- Trong những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Giải thể
- Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của Đại Hội đồng cổ đông của doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 12. Chuyển nhượng phần vốn góp
Các Bên liên doanh có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn góp của mình trong Doanh nghiệp theo các quy định tại Luật Đầu tư, Luật doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 13. Luật áp dụng
Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng liên doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo pháp luật Việt Nam và Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Điều 15. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 16. Điều khoản chung
Hợp đồng liên doanh này được ký ngày tháng năm tại Hà Nội gồm 04 (bốn) bản gốc bằng Tiếng Việt và 02 (hai) bản gốc bằng tiếng Anh. Cả 06 (sáu) bản gốc bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh đều có giá trị pháp lý như nhau
Bên Việt Nam | Bên nước ngoài |
CÁC TIN LIÊN QUAN
Giới thiệu
CÔNG TY LUẬT Á ĐÔNG (ADONG LAWFIRM) xin kính chào Quý khách hàng!
Được chuyển đổi từ Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Á Đông (thành lập ngày 23 tháng 7 năm 2004), trải qua 20 năm hoạt động, các Luật sư chủ chốt của Công ty Luật Á Đông đã có một bề dày kinh nghiệm tư vấn trong lĩnh vực pháp luật đầu tư và pháp luật doanh nghiệp.
Bên cạnh những kinh nghiệm chuyên môn, các luật sư và chuyên viên pháp lý của Công ty Luật Á Đông luôn thấm nhuần cách nghĩ " Luật sư luôn là người bạn đồng hành mang lại sự yên tâm và an toàn cho doanh nghiệp trong các hoạt động kinh doanh ". Do vậy, trong quá trình cung cấp dịch vụ của mình, Công ty Luật Á Đông luôn được khách hàng đánh giá là một đơn vị tư vấn có đội ngũ nhân viên tận tâm...
Hotline
Hotline:024.665.69.121 - |
Tiêu điểm
Thống kê